1. KHÁ !important;I NIỆM VỀ TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
Là !important; một rối loạn sinh học thần kinh, đặc trưng bởi giảm tập trung chú ý rõ rệt kết hợp với tăng hoạt động quá mức, thiếu kiềm chế.
Cá !important;c biểu hiện giảm chú ý:
- Khó !important; duy trì chú ý được lâu so với trẻ cùng tuổi.
- Dễ mất tập trung do tá !important;c động bên ngoài.
- Khô !important;ng cẩn thận, không tập trung tỉ mỉ, hay gây sai sót.
- Í !important;t tuân theo hướng dẫn, ít hoàn thành trọn vẹn nhiệm vụ, bài vở
- Hay là !important;m mất, bỏ quên đồ dùng, đồ chơi.
- Hay bỏ dở việc nà !important;y để sang làm việc khác.
- Né !important; tránh, không thích các hoạt động đòi hỏi nỗ lực tư duy.
- Khó !important; khăn tổ chức hoạt động.
Cá !important;c biểu hiện tăng hoạt động:
- Hay bồn chồn, luô !important;n cử động chân tay, ngồi không yên
- Thường xuyê !important;n chạy nhảy, leo trèo, hoặc rời khỏi chỗ ở nơi cần phải ngồi yên.
- Khó !important; khăn khi chơi hoặc tham gia hoạt động tĩnh.
- Nó !important;i quá nhiều.
- Trả lời bột phá !important;t khi chưa nghe hết câu hỏi.
- Khó !important; khăn khi phải chờ đợi.
- Ngắt quã !important;ng, chen ngang vào hội thoại hoặc công việc của người khác.
Ở trẻ mắc rối loạn tăng động giảm chú !important; ý: Các biểu hiện trên phải kéo dài trên 6 tháng, xuất hiện trước 12 tuổi, xảy ra cả ở nhà, trường học và nơi công cộng.
Đồng thời rối loạn nà !important;y cản trở học tập, sinh hoạt, công việc và các mối quan hệ của trẻ.
Cá !important;c thể bệnh:
- Thể tăng động, xung động nổi trội.
- Thể giảm chú !important; ý nổi trội.
- Thể kết hợp cả tăng động và !important; giảm chú ý.
Tỷ lệ mắc rối loạn tăng động giảm chú !important; ý khoảng 4-6%, trẻ nam mắc cao hơn gấp 3 lần trẻ gái.
Cá !important;c rối loạn đi kèm thường gặp: Rối loạn chống đối, rối loạn ứng xử, rối loạn tic, rối loạn lo âu, trầm cảm, các khuyết tật học tập.
2. NGUYÊ !important;N NHÂN
Hiện nay, nguyê !important;n nhân của rối loạn tăng động giảm chú ý chưa được xác định rõ. Một số yếu tố có thể tác động:
Yếu tố sinh học: di truyền, bệnh lý !important; của mẹ khi mang thai, tổn thương não khi sinh, bệnh lý sau sinh, sinh non, sử dụng một số thuốc.
Yếu tố mô !important;i trường:
- Mô !important;i trường sống không ổn định: chật chội, đông đúc, ồn ào.
- Căng thẳng tâ !important;m lý trong gia đình.
- Xem tivi, chơi điện tử, dù !important;ng Internet quá nhiều.
- Một số yếu tố độc hại do ô !important; nhiễm môi trường.
3. KHÁ !important;M, ĐÁNH GIÁ TRẺ TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
Khi nghi ngờ trẻ có !important; dấu hiệu tăng động giảm chú ý, cần đưa trẻ đi khám chuyên khoa để được khám, đánh giá và lập kế hoạch điều trị.
- Khá !important;m thần kinh, nội khoa toàn diện.
- Đá !important;nh giá triệu chứng theo tiêu chuẩn chẩn đoán.
- Thực hiện một số trắc nghiệm tâ !important;m lý: thang tăng động Vanderbilt, thang cảm xúc hành vi CBC-L, trắc nghiệm trí tuệ Raven (hoặc WISC I-V).
- Tư vấn cá !important;c biện pháp điều trị, hẹn khám lại
4. CÁ !important;CH GIÚP ĐỠ TRẺ CÓ RỐI LOẠN TĂNG ĐỘNG GIẢM CHÚ Ý
a. Sử dụng thuốc: Là !important; các nhóm thuốc giúp giảm sự tăng hoạt động và tăng độ tập trung chú ý cho trẻ:
- Nhó !important;m thuốc kích thần (Concerta, Ritalin…).
- Clonidine.
- Nhó !important;m an thần kinh (Risperdal).
Cá !important;c thuốc này phải được sử dụng theo chỉ định của bác sỹ. Khi gặp tác dụng không mong muốn (rối loạn ăn, ngủ, đau đầu…), cha mẹ cần liên lạc với bác sỹ và tuân theo hướng dẫn.
b. Hướng dẫn chung cho cha mẹ
- Luô !important;n đưa ra những quy tắc cụ thể, rõ ràng, ngắn gọn. Trẻ cần hiểu rõ chính xác cha mẹ mong muốn gì ở mình
- Hã !important;y giao việc cho trẻ, điều này giúp trẻ có cảm giác về trách nhiệm và nâng cao lòng tự trọng của trẻ.
- Lập một danh sá !important;ch những việc phải làm để giúp trẻ ghi nhớ.
- Thó !important;i quen là điều đặc biệt quan trọng với trẻ. Hãy đặt ra thời gian biểu nhất định về giờ ăn, giờ làm bài tập, giờ xem TV, giờ đi ngủ và giờ thức dậy. Hãy luôn tuân thủ theo thời gian biểu.
- Tì !important;m điểm mạnh của trẻ (vẽ, toán, kỹ năng vi tính…) để khuyến khích trẻ.
- Chấp nhận một số hạn chế của trẻ để thô !important;ng cảm, tránh chế giễu trẻ.
- Thường xuyê !important;n nói với trẻ rằng bạn yêu và luôn sẵn sàng giúp đỡ trẻ.
- Tạo cho trẻ chú !important; ý nghe nhìn khi bạn nói.
- Nê !important;n cho trẻ chơi trò chơi tĩnh đòi hỏi tư duy, tránh chơi game điện tử, trò chơi bạo lực.
- Cho trẻ tham gia thể dục, thể thao vừa sức.
- Luô !important;n nhắc trẻ luật lệ, nội quy trước khi đến nơi công cộng.
- Thá !important;i độ luôn kiên trì, nhưng dứt khoát, đôi khi ra lệnh. Giao việc và có phần thưởng tích cực mỗi khi trẻ làm một điều đúng đắn.
- Nếu trẻ mắc lỗi cần kiê !important;n trì nhắc nhở, giải thích, kiểm soát hành vi. Nếu không sửa lỗi có thể phạt bằng hình thức phù hợp như mất quyền lợi, thời gian tách biệt… Tránh đánh mắng trẻ.
c. Giú !important;p trẻ trong học tập
- Thiết lập thó !important;i quen, thời gian biểu cho việc làm bài tập ở nhà (giờ học, nơi học).
- Hạn chế những kí !important;ch thích gây xao nhãng trong giờ học (tiếng ồn, TV, điện thoại, những thứ vụn vặt trong tầm với…).
- Chia nhỏ nhiệm vụ hoặc bà !important;i tập để giúp dễ thực hiện hơn và đỡ gây bối rối cho trẻ. Giao thời gian cho mỗi nhiệm vụ.
- Giú !important;p trẻ bắt đầu một nhiệm vụ (VD: cùng đọc đề bài, cùng làm những mục đầu tiên). Quan sát khi trẻ làm tiếp những mục sau và đưa ra những phản hồi. Giảm dần sự giúp đỡ.
- Khen ngợi khi trẻ có !important; nỗ lực và hoàn thành bài tập. Trợ giúp trẻ một cách tích cực, không chỉ trích và giúp đỡ trẻ cùng sửa những lỗi sai nếu trẻ mắc phải.
- Nhắc nhở trẻ là !important;m bài tập và đưa ra những khuyến khích động viên: khi nào con làm xong bài tập thì con có thể được xem Tivi.
- Hã !important;y chỉ học trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó dừng lại. Không ép trẻ học quá mức hoặc quá lâu.
- Nhiều cha mẹ gặp khó !important; khăn trong việc kèm trẻ học, hãy tìm người trợ giúp như: gia sư, nhờ các anh chị lớn… Điều này tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng và tuổi của trẻ.
- Thường xuyê !important;n giữ liên lạc với giáo viên. Trao đổi những khó khăn và những điểm tích cực của trẻ. Trẻ cần phải ngồi gần giáo viên nhất để nhận được sự giúp đỡ cần thiết.
- Khuyến khí !important;ch tham gia các sinh hoạt nhóm, đoàn thể.
Nội dung chuyên môn: Bs Thành Ngọc Minh và CS - Khoa Tâm thần - Bệnh viện Nhi Trung ương